Câu Điều Kiện

I. Định Nghĩa.

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

* Câu điều kiện gồm có hai phần (2 mệnh đề):

+ Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF).

+ Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

– Ví dụ: If it rains, I will stay at home. Mệnh đề điều kiện – mệnh đề chính. (Nếu trời mưa – tôi sẽ ở nhà).

II. Các Loại Câu Điều Kiện (Có 3 loại).

1. Câu điều kiện loại 1.

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + Vs/es, S + will/ can + V(bare).

* Lưu ý: Mệnh đề có “if” thì chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính cũng được chia ở thì tương lai đơn. (Mệnh đề “if” và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được).

– Ví dụ: If the weather is cool, I will go fishing. (Nếu thời tiết mát mẻ, tôi sẽ đi câu cá).

“Hoặc” I will go fishing if the weather is cool. (Tôi sẽ đi câu cá nếu thời tiết mát mẻ).

2. Câu điều kiện loại 2.

Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + Ved/2, S + would/ could + V(bare).

* Lưu ý: Mệnh đề có “if” thì chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính cũng được chia ở thì quá khứ đơn. (Mệnh đề “if” và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được).

– Ví dụ: If I won a lottery ticket, I would buy a new house. (Nếu tôi trúng 1 tờ vé số, tôi sẽ mua 1 căn nhà).

“Hoặc” I would buy a new house if I won a lottery ticket. (Tôi sẽ mua 1 căn nhà nếu tôi trúng 1 tờ vé số).

3. Câu điều kiện loại 3.

Câu điều kiện loại 3 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ và không thể xảy ra.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/3, S + would/ could + have + Ved/3.

* Lưu ý: Mệnh đề có “if” thì chia ở thì quá khứ hoàn hành, mệnh đề chính cũng được chia ở thì quá khứ hoàn thành. (Mệnh đề “if” và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được).

– Ví dụ: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua anh ấy đến thăm tôi thì tôi sẽ đưa anh ấy đi xem phim).

“Hoặc” I would have taken him to the movies if he had come to see me yesterday. (Tôi sẽ đưa anh ấy đi xem phim nếu hôm qua anh ấy đến thăm tôi).

III. Nâng Cao Câu Điều Kiện.

1. Câu điều kiện loại 0.

Câu điều kiện loại 0 diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc: If + S + Vs/es, S + Vs/es.

* Lưu ý: Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn. (Mệnh đề “if” và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được).

– Ví dụ: If I get up early, I usually walk to school. (Nếu tôi thức dậy sớm, tôi thường đi bộ đến trường).

“Hoặc” I usually walk to school if I get up early. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi thức dậy sớm).

2. Câu điều kiện hỗn hợp.

Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “if”. Ngoài 3 loại chính nêu trên, 1 số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết.

– Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (Nếu anh ấy học hành chăm chỉ ở trường, anh ấy bây giờ đã là 1 sinh viên).

Ta thấy sự thật bây giờ anh ấy không phải là 1 sinh viên.

3. Đảo ngữ của câu điều kiện.

+ Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will + V(bare).

– Ví dụ: If he has free time, he will play tennis => Should he have free time, he’ll play tennis. (Nếu anh ấy có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi tennis).

+ Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + V(bare), S + would + V(bare).

– Ví dụ: If I learnt Chinese, I would read a Chinese book => Were I to learn Chinese, I would read a Chinese book. (Nếu tôi học tiếng Hoa, thì tôi sẽ đọc được sách tiếng Hoa).

+ Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/ed, S + would have + V3/ed.

– Ví dụ: If he had trained hard, he would have won the match => Had he trained hard, he would have won the match. (Nếu anh ấy luyện tập chăm chỉ, anh ấy đã chiến thắng trận đấu).

4. Cấu trúc Unless bằng với If … not.

Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện. (Lúc này unless sẽ bằng với if … not).

– Ví dụ: Unless we start at once, we will be late. (Nếu chúng ta không bắt đầu ngay, thì chúng ta sẽ muộn).

Hoặc” If we don’t start at once, we will be late. (Nếu chúng ta không bắt đầu ngay, thì chúng ta sẽ muộn).

IV. Bài Tập.

A. Hãy chọn thì thích hợp cho mỗi vế của câu điều kiện.

1. I can’t understand what he sees in her! If anyone treats/ will treat/ treated _____ me like that, I am/ will be/ would be _____ extremely angry.

2. If you help / helped _____ me with this exercise. I will do/ would do _____ the same for you one day.

3. According to the timetable, if the train leaves/ left _____ on time, we will/ would _____ arrive at 5.30.

4. If it is/ will be _____ fine tomorrow, we go/ will go _____ to the coast.

5. If we find/ found a taxi _____, we will get/ would get _____ there before the play starts.

6. It’s quite simple. If you take/ will take/ took It’s quite simple really these tables every day, then you lose/ will lose/ lost/ would lose _____ weight.

7. I think I will be/ I am/ I’d be _____ happier if I lived/ live/ will live/ would live _____ in a house in the country.

8. I can’t play football, but I’m sure that if I will do/ do/ did _____, I play/ will play/ would play _____ a lot better than anyone in this awful team.

9. Why didn’t you tell me? – If you told/ had told _____ me, I had/ would have helped _____ you.

10. If you invited/ had invited _____ me last week, I was able/ had been able/ would have been able _____ to come.

B. Chia động từ đúng cho mỗi câu sau.

1. If you go to Paris, where you (stay) _____.

2. If you (swim) _____ in this lake, you’ll shiver from cold.

3. If someone offered to buy you one of those rings, which _____ you (choose) _____?

4. The light may be canceled if the fog (get) _____ thick.

5. If the milkman (come) _____, tell him to leave two pints.

6. I (call) _____ the office if I were you.

7. Someone (sit) _____ on your glasses if you leave them there.

8. You would hear my explanation if you (not talk) _____ so much.

9. What _____ I (do) _____ if I hear the burglar alarm?

10. If you (read) _____ the instructions carefully, you wouldn’t have answered the wrong question.

C. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1. They don’t understand the problem. They won’t find a solution.

____________________________________

2. He sits around too much. He isn’t fit.

____________________________________

3. Carol didn’t answer the phone because she was studying.

____________________________________

4. Rita is exhausted today because she didn’t get any sleep last night.

____________________________________

5. She’s very thin; perhaps that’s why she feels cold so much.

____________________________________

6. He never polishes his shoes, so he never looks smart.

____________________________________

7. He can’t park near his office; that’s why he doesn’t come by car.

____________________________________

8. My house is guarded by two big dogs. That’s the only reason it isn’t broken into every night.

____________________________________

9. The flats are not clearly numbered, so it is very difficult to find anymore.

____________________________________

10. I don’t know her e-mail address, so I can’t tell you.

____________________________________

D. Tìm lỗi sai trong các câu sau bằng cách chọn A, B, C hoặc D.

1. What do you do if you won the first prize of the lottery?

A B D

2. Would people be able to fly, if they have feathers instead of hair?

A B D

3. George now wishes he hasn’t broken his engagement with Marian.

A B D

4. I would do it if I could, but I can’t so I wouldn’t even try.

A B D

5. If a drop of oil is placed in a glass of water, if would float to the top.

A B D

6. If Peter had been more careful, he wouldn’t break the camera I lent him.

A B D

7. Roger wouldn’t have made such a lot of mistakes if he hasn’t been so tired.

A B D

8. How nice it would be for our parents if we could built the house.

A B D

9. He wouldn’t have able to pass the test if his English hadn’t been good enough.

A B D

10. If only we know all this information about the market many weeks ago.

A B D
  • Đáp Án: