I. Định Nghĩa.
+ Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.
+ Ký hiệu là “Conj” là viết tắt của tên đầy đủ “Conjunctions (Liên từ)”.
– Ví dụ: I need a pen and I need a notebook. (Tôi cần 1 cây viết và tôi cần 1 quyển vở).
II. Các Loại Liên Từ Chính.
1. Coordinating Conjunctions. (Liên từ kết họp).
2. Correlative Conjunctions. (Liên từ tương quan).
3. Subordinating Conjunctions. (Liên từ phụ thuộc).
Xem bảng liên từ dưới đây để hiểu thêm:
Liên từ kết hợp | Liên từ tương quan | Liên từ phụ thuộc |
And: Và
But: Nhưng Or: Hoặc Nor: Cũng không |
Either … Rr: Hoặc … Hoặc Neither … Nor: Không … Cũng không Not only … But also: Không những … Mà còn Both … And: Cả … Và Whether … Or: Dù … Hay
|
After: Sau khi
Before: Trước khi Although: Mặc dù As long as: Miễn là As soon as: Ngay khi In order that: Để So: Vì vậy, Cho nên Even if: Thậm chí nếu That: Rằng While: Trong khi Because: Bởi vì |
III. Phân Loại.
1. Liên từ kết hợp. (Coordinating Conjunctions).
Liên từ kết hợp được dùng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).
F | A | N | B | O | Y | S |
For | And | Not | But | Or | Yet | So |
* Ghép các chữ cái đầu của 7 liên từ ta được cụm từ : “FANBOYS”.
+ FOR: giải thích lý do hoặc mục đích (giống “because”).
– Ví dụ: I do morning exercise everyday, for I want to stay healthy. (Tôi tập thể dục buổi sáng vì tôi muốn khỏe).
+ AND: thêm hoặc bổ sung 1 thứ khác.
– Ví dụ: I get up early and go to school. (Tôi thức dậy sớm và đi học).
+ NOR: dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
– Ví dụ: I don’t like listening to music nor playing sports. (Tôi không thích nghe nhạc mà cũng không thích chơi thể thao).
+ BUT: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa.
– Ví dụ: He gets up early but goes to school late. (Anh ấy thức dậy sớm nhưng lại đi học trễ).
+ OR: dùng để trình bày thêm 1 lựa chọn khác.
– Ví dụ: You can play sports or watch TV. (Bạn có thể chơi thể thao hoặc xem TV).
+ YET: dùng để giới thiệu 1 ý ngược lại so với ý trước đó (giống “but”).
– Ví dụ: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read any pages. (Tôi đã mang theo 1 cuốn sách theo trong kỳ nghỉ nhưng tôi đã không đọc trang nào cả).
SO: dùng để nói vế 1 kết quả hoặc 1 ảnh hưởng của hành động / sự việc được nhắc đến trước đó.
– Ví dụ: I have completed my homework, so I can go out tonight. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà, vì vậy tôi có thể đi chơi vào tối nay).
2. Liên từ tương quan. (Correlative Conjunctions).
Liên từ tương quan dùng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
+ EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn (hoặc là cái này, hoặc là cái kia).
– Ví dụ: I like either the pizza or the sandwich. (Tôi thích hoặc là pizza hoặc là sandwich).
+ NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép (không cái này cũng không cái kia).
– Ví dụ: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits. (Tôi không muốn pizza cũng không muốn sandwich. Tôi chỉ cần 1 ít bánh quy).
+ BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép (không những cái này mà cả cái kia).
– Ví dụ: I want both the pizza and the sandwich. (Tôi muốn cả pizza và sandwich).
+ NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép (không những cái này mà cả cái kia).
– Ví dụ: I’ll eat them both, not only the pizza but also the sandwich. (Tôi sẽ ăn cả 2: không những pizza mà còn cả sandwich).
+ WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng (liệu cái này hay cái kia).
– Ví dụ: I didn’t know whether I want the pizza or the sandwich. (Tôi không biết liệu rằng tôi muốn ăn pizza hay sandwich).
3. Liên từ phụ thuộc. (Subordinating Conjunctions).
Liên từ phụ thuộc dùng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
+ AFTER/ BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau khi/ trước khi một việc khác.
– Ví dụ: He watches TV after he finishes his homework. (Anh ấy xem TV sau khi anh ấy làm xong bài tập).
– Ví dụ 2: He has to finish his homework before he watches TV. (Anh ấy phải hoàn thành xong bài tập trước khi xem TV).
+ ALTHOUGH/ THOUGH/ EVEN THOUGH: dùng để diễn tả hai hành động trái ngược nhau (mặc dù … nhưng).
– Ví dụ: Although he is very old, he goes jogging every morning. (Mặc dù ông ấy lớn tuổi, nhưng ông ấy vẫn chạy bộ mỗi buổi sáng).
+ AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra (khi); hoặc diễn tả nguyên nhân (bởi vì).
– Ví dụ 1: I saw him hand in hand with a beautiful girl as (= when) I was walking downtown. (Tôi đã thấy anh ấy tay trong tay với 1 cô gái đẹp khi tôi đi bộ xuống phố.
– Ví dụ 2: As (= because) this is the frist time you are here, let me take you around. (Bởi vì đây là lần đầu tiên bạn ở đây, hãy để tôi dẫn bạn đi 1 vòng).
+ AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện (chừng nào mà, miễn là).
– Ví dụ: He may stay here as long as he likes. (Anh ấy có thể ở đây miễn là anh ấy thích).
+ AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian (ngay khi).
– Ví dụ: As soon as the teacher arrived, they started their lesson. (Ngay khi cô đến, bọn họ đã bắt đầu bài học).
+ BECAUSE/ SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do (bởi vì).
– Ví dụ: I didn’t go to school today because it rained so heavily. (Tôi đã không tới trường hôm nay bởi vì mưa lớn).
+ EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh (thậm chí).
– Ví dụ: Even if I studied very hard, I still failed the exam. (Thậm chí tôi đã học rất chăm chỉ, nhưng tôi vẫn trượt kỳ thi).
+ IF/ UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện (nếu/ nếu … không).
– Ví dụ 1: They can sleep here if they feel tired. (Bọn họ có thể ngủ ở đây nếu như bọn họ thấy mệt).
– Ví dụ 2: You will be sick unless you stop smoking. (Bạn sẽ bị bệnh nếu như bạn không bỏ thuốc lá).
+ ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian (một khi).
– Ví dụ: Once you’ve tried it, you cannot stop. (Một khi bạn đã thử nó, bạn sẽ không thể dừng lại được).
+ SO THAT/ IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích (để).
– Ví dụ: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam. (Chúng tôi đã rời đi sớm để không bị kẹt xe).
+ UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với “câu phủ định” (cho đến khi).
– Ví dụ: He didn’t come home until 2.00 a.m yesterday. (Anh ấy đã không về nhà cho tới 2 giờ sáng ngày hôm qua).
+ WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian (trong khi).
– Ví dụ: I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor. (Tôi đã rửa chén trong khi chị tôi lau nhà).
+ IN CASE/ IN THE EVENT THAT: dùng để diễn tả giả định về 1 hành động có thể xảy ra trong tương lai (trong trường hợp/ phòng khi).
– Ví dụ: In case it rains, please take an umbrella when you go out. (Phòng khi trời mưa, nhớ mang theo dù khi bạn ra ngoài).
IV. Bài Tập.
A. Hãy chọn những giới từ thích hợp để hoàn thành những câu sau.
1. Is it Monday _____ Tuesday today?
A. and | B. or | C. so | D. but |
2. I don’t have enough money _____ I won’t buy it.
A. and | B. but | C. not | D. so |
3. He loves Marry _____ she doesn’t love him.
A. but | B. so | C. or | D. and |
4. We all felt tired _____ sleepy.
A. for | B. and | C. yet | D. so |
5. She stayed in the prison for 10 years _____ murder.
A. yet | B. or | C. for | D. and |
B. Điền vào chỗ trống với các từ sau: “although, and, because, but, or, since, so, unless, until, when”.
1. Things were different _____ I was young.
2. Let us wait here _____ the rain stops.
3. You cannot be a lawyer _____ you have a law degree.
4. She has not called _____ she left last week.
5. This is an expensive _____ very useful book.
6. We were getting tired _____ we stopped for a rest.
7. He had to retire _____ of ill health.
8. I heard a noise _____ I turned the light on.
9. Would you like coffee _____ tea?
10. We will go to the cinema tonight _____ it’s raining.
C. Viết lại những câu sau đây dùng liên từ thích hợp.
1. We know him. We know his friends.
___________________________________
2. I wanted to go. He wanted to stay.
___________________________________
3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary.
____________________________________
4. You can go there by bus. You can go there by train.
____________________________________
5. I was feeling tired. I went to bed when I got home.
____________________________________
D. Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không thay đổi.
1. Although Tom was a poor student, he studied very well.
– In spite of ____________________________
2. Mary could not go to school because she was sick.
– Because of ___________________________
3. Although the weather was bad, she went to school on time.
– Despite ______________________________
4. Because there was a big storm, I stayed at home.
– Because of ___________________________
5. In spite of his good salary, Tom gave up his job.
– Although _____________________________
- Đáp Án: http://bit.ly/356ZNn5.