Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

I. Cách Dùng.

1. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến một thời điểm cho trước trong tương lai hoặc trước một hành động khác trong tương lai.

– Ví dụ 1: By next Sunday, my sister will have been living in Ha Noi for 20 years. (Trước chủ nhật tuần sau, chị tôi sẽ sống ở Hà Nội được 20 năm).

– Ví dụ 2: By the time my mother comes back, I will have been doing my homework for 2 hours. (Trước khi mẹ tôi về, tôi sẽ làm bài tập được 2 tiếng).

2. Trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường có đề cập đến khoản thời gian bao lâu.

Không dùng các thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: thì “tương lai đơn” thường được thay thế bằng thì “hiện tại đơn”, thì “tương lai hoàn thành” được thay thế bằng thì “hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn”.

– Ví dụ 1: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim. “SAI” (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn sẽ làm việc lâu năm như Tim.) 

– Ví dụ 2: You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. “ĐÚNG” (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)

II. Cấu Trúc.

Câu khẳng định: S + will + have + been + V-ing + O.

– Ví dụ 1: By next year, we will have been studying English for 10 years. (Trước năm sau, chúng tôi sẽ học tiếng anh được 10 năm).

– Ví dụ 2: She will have been talking for over an hour by the time I arrive. (Cô ấy sẽ nói chuyện được hơn 1 tiếng trước khi tôi đến).

Câu phủ định: S + will + not + have + been + V-ing + O.

* Lưu ý: Will not = Won’t.

– Ví dụ 1: By next year, we won’t have been studying English for 10 years. (Trước năm sau, chúng tôi vẫn chưa học tiếng anh được 10 năm).

– Ví dụ 2: She won’t have been talking for over an hour by the time I arrive. (Cô ấy vẫn chưa nói chuyện được hơn 1 tiếng trước khi tôi đến).

Câu nghi vấn yes/no-question: Will + S + have + been + V-ing + O?

Câu nghi vấn wh-question: Wh-q+ will + S + have + been + V-ing?

– Ví dụ 1: By next year, will you have been studying English for 10 years. (Trước năm sau, các bạn sẽ học tiếng anh được 10 năm phải không?)

– Ví dụ 2: What will she have been doing by the time I arrive? (Cô ấy sẽ làm gì trước hơn trước khi tôi đến).

III. Dấu Hiệu Nhận Biết.

* Trong câu có chứa các cụm từ sau: By then/ by/ by the end of/ by the time + thời gian tương lai …

– Ví dụ: By then (tính đến lúc đó), by 9 pm tonight (trước 9 giờ tối nay), by the end of this month (trước cuối tháng này), by the time you come here (trước khi bạn đến đây), before 10 o’clock tomorrow (trước 10 giờ sáng mai) …

IV. Bài Tập.

A. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. My grandfather (write) _____ this novel for 2 months by the end of this month.

2. _____ your sister (get) _____ pregnant for 7 months when her husband comes back?

3. I (do) _____ my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

4. She (work) _____ for this company for 5 years by the end of this year.

5. My mother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

B. Viết lại câu sau dữa trên những gợi ý cho sẵn.

1. You/ wait/ for 2 hours/ by the time I/ arrive.

____________________________________

2. Janet/ study/ for 5 years by the time she/ get/ her degree.

____________________________________

3. We/ talk/ for an hour/ by the time I/ leave.

____________________________________

4. They/ drive/ for 6 hours by the time they/ get home.

____________________________________

5. By the time he/ return/ John/ jog/ for over 2 hours.

____________________________________

6. By the end of this month/ I/ practice/ for a month.

____________________________________

7. They/ have/ all the things/ by the end of this year.

____________________________________

C. Đọc đoạn văn và hoàn thành những yêu cầu sau.

+ Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Peter is a window washer. Today, he is going to be washing windows on the 13th floor of a downtown office building. He will have been washing windows for almost 10 hours when he finishes all of the windows on the 13th floor. He will be very tired tonight because he will have been working so hard.

Although the work is difficult, Peter enjoys his job. In August, he will have been working as a window washer for 5 years. He will have been washing windows in this city for the past 5 years.

1. How many hours will Peter have been washing windows on the 13th floor?

____________________________________

2. Why will Peter be tired tonight?

____________________________________

3. In August, how long will Peter have been working as a window washer?

____________________________________

+ Đặt câu dưới dạng câu hỏi yes/no question và dạng wh-question.

1. He will have been washing windows for almost 10 hours when he finishes.

Yes/No question: ______________________

Wh-question: _________________________

2. He will have been working so hard.

Yes/No question: ______________________

Wh-question: _________________________

3. He will have been washing windows in this city for the past 5 years.

Yes/No question: ______________________

Wh-question: _________________________

  • Đáp Án: