Trạng Từ

I. Định Nghĩa.

+ Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.

+ Ký hiệu là “Adv” là viết tắt của tên đầy đủ “Adverb (Trạng từ)”.

– Ví dụ: She looks very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ).

II. Các Hình Thức Của Trạng Từ.

Trạng từ có thể là:

+ Từ đơn: Very (rất lắm), too (quá) …

+ Từ kép: Everywhere (khắp nơi), sometimes (đôi khi) …

+ Cụm từ: At the side (ở bên), at first (đầu tiên) …

+ Tính từ & ly: Slowly (1 cách chậm chạp), quickly (1 cách nhanh chóng) …

III. Chức Năng Của Trạng Từ.

1. Bổ nghĩa cho động từ.

– Ví dụ: She speaks Korean fluently. (Cô ấy nói tiếng Hàn 1 cách lưu loát).

Trạng từ “fluently” bổ nghĩa cho động từ “speak”.

2. Bỗ nghĩa cho tính từ.

– Ví dụ: He is a very intelligent person. (Anh ấy là 1 người rất thông minh).

Trạng từ “very” bổ nghĩa cho tính từ “intelligent”.

3. Bổ nghĩa cho trạng từ khác.

– Ví dụ: She acts so well. (Cô ấy diễn rất tốt).

Trạng từ “so” bỗ nghĩa cho trạng từ “well”.

4. Bổ nghĩa cho cả câu.

– Ví dụ: Luckily, I found the keys. (1 cách thật may mắn, tôi đã tìm thấy chìa khóa).

Trạng từ “luckily” đã bổ nghĩa cho cả câu “I found the keys”.

IV. Phân Loại Trạng Từ.

1. Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manners): Chỉ cách thức hành động, hoạt động xảy ra như thế nào như: excitedly (1 cách hào hứng), interestingly (1 cách thú vị) …

– Ví dụ: My father looked at me angrily. (Bố của tôi nhìn tôi 1 cách giận dữ).

2. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place): Chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động như: here (ở đây), there (ở đó) …

– Ví dụ: I have lived here for a long time. (Tôi đã sống ở đây rất lâu rồi).

3. Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time): Chỉ thời gian, thời điểm xảy ra hành động, hoạt động như: yesterday (hôm qua), last week (tuần trước) …

– Ví dụ: My sister came home late yesterday. (Hôm qua chị tôi về nhà trễ).

4. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): Chỉ tần xuất xảy ra hành động, hoạt động như: always (luôn luôn), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ) …

– Ví dụ: I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn).

5. Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree): Chỉ mức độ xảy ra hành động, hoạt động như: extremely (vô cùng), quite (khá), a little (1 chút), hardly (hầu như không) …

– Ví dụ: I have finished my homework completely. (Tôi đã hoàn toàn làm xong hết bài tập).

V. Vị Trí Của Trạng Từ Trong Câu.

* Trạng từ có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu:

– Ví dụ 1: Last year, I went to Da Nang city. (Năm ngoái, tôi đã tới thành phố Đà Nẵng).

– Ví dụ 2: She often goes to school at 7 am. (Cô ấy thường đi học vào lúc 7 giờ).

– Ví dụ 3: My family went to Da Lat yesterday. (Gia đình tôi tới Đà Lạt vào ngày hôm qua).

1. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu.

+ Đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ mà nó bổ nghĩa.

– Ví dụ: He finished his exams quickly. (Anh ấy hoàn thành bài thi 1 cách nhanh chóng).

+ Đứng giữa trợ động từ và động từ chính.

– Ví dụ: She is tiredly waiting for him. (Cô ấy đang chờ anh ấy 1 cách mệt mỏi).

2. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu.

+ Thường đứng cuối câu.

– Ví dụ: There are a lot of dishes in Ha Noi. (Có rất nhiều món ăn ngon ở Hà Nội).

+ Đứng đầu câu khi muốn nhấn mạnh địa điểm.

– Ví dụ: In Nha Trang, the beaches are beautiful. (Ở nha trang, các bãi biển rất đẹp).

3. Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu.

+ Thường đứng cuối câu.

– Ví dụ: I went to bed late last night. (Tôi đã đi ngủ muộn vào tối hôm qua).

+ Đứng đầu câu khi muốn nhấn mạnh thời gian.

– Ví dụ: Yesterday, I saw my friend in the street. (Hôm qua, tôi gặp bạn tôi ở trên đường).

4. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu.

+ Đứng trước động từ chính.

– Ví dụ: My mother usually gets up early. (Mẹ tôi thường thức dậy sớm).

+ Đứng sau trợ động từ.

– Ví dụ: I don’t often go to the cinema. (Tôi không thường đi xem phim).

+ Đứng sau động từ “to be”.

– Ví dụ: She is always late for school. (Cô ấy luôn luôn đi học trễ).

5. Vị trí của trạng từ chỉ mức độ trong câu.

+ Đứng trước động từ thường.

– Ví dụ: She absolutely believes in him. (Cô ấy hoàn toàn tin tưởng anh ta).

+ Đứng sau trợ động từ và động từ chính.

– Ví dụ: She doesn’t absolutely believe in him. (Cô ấy không hoàn toàn tin tưởng anh ta).

+ Đứng trước tính từ.

– Ví dụ: He is very intelligent. (Anh ấy rất thông minh).

6. Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả 1 câu như: Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly, hoặc Surely … thường được đặt ở đầu mỗi câu.

– Ví dụ: Certainly, I will finish this assignment this afternoon. (Chắc chắn rằng chiều nay tôi sẽ hoàn thành bài tập này).

VI. Cách Thành Lập Trạng Từ.

1. Ta thường thêm đuôi “ly” vào sau tính từ.

– Ví dụ 1: Fluent > Fluently. (1 cách trôi chảy).

– Ví dụ 2: Beautiful > Beautifully. (1 cách đẹp đẽ).

– Ví dụ 3: Angry > Angrily. (1 cách giận dữ).

2. Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” à i + ly.

– Ví dụ 1: Easy > Easily. (1 cách dễ dàng).

– Ví dụ 2: Happy > Happily. (1 cách hạnh phúc).

– Ví dụ 3: Busy > Busily. (1 cách bận rộn).

3. Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi thêm “ly”.

– Ví dụ 1: Economic > Economically. (1 cách kinh tế).

– Ví dụ 2: Tragic > Tragically. (1 cách bi thương).

– Ví dụ 3: Dramatic > Dramatically. (1 cách kinh ngạc).

4. Một số trạng từ bất quy tắc.

Hard Fast Late Early Near Far Daily Good
Hard Fast Late Early Near Far Daily Well

VII. Bài Tập.

A. Đổi các tính từ sau sang trạng từ tương ứng.

1. Slow _____

2. Crazy _____

3. Difficult _____

4. Lazy _____

5. Quiet _____

6. Sudden _____

7. Light _____

8. Heavy _____

9. Attractive _____

10. Traditional _____

B. Gạch dưới chân các trạng từ/ cụm trạng từ trong đoạn văn sau.

The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.

When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 pm and open late for the special events. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.

C. Hoàn thành các câu sau sử dụng 1 tính từ hoặc trạng từ cho sẵn bên dưới.

Careful(ly), Complete(ly), Continuous(ly), Financial(ly), Fluent(ly),

Happy(ly), Nervous(ly), Perfect(ly), Special(ly), Quick(ly)

1. Do you usually feel _____ before exams?

2. Our holiday was too short. The time passed very _____.

3. Tom doesn’t take risks when he is driving. He is always _____.

4. Sue works _____. She never seems to stop.

5. Alice and Stand are very _____ married.

6. I cooked this meal _____ for you, so I hope you like it.

7. Everything was very quiet. There was _____ silence.

8. I tried on the shoes and they fitted me _____.

9. I’d like to buy a car but it’s _____ impossible for me at the moment.

10. Minh’s English is very _____ although he makes quite a lot of mistakes.

  • Đáp Án: .